Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán
Kiểm toán
-
Kiểm toán
-
Luật kiểm toán độc lập
- Luật kiểm toán độc lập 2011
- Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Nghị định 17/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật kiểm toán độc lập
- Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên
- Thông tư 56/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 150/2012/tt-btc ngày 12/9/2012 của Bộ tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán
- Thông tư 157/2014/TT-BTC quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
- Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH quy định về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và thuế đối với hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng
- Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán
- Thông tư 78/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
- Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán
- Thông tư 150/2012/TT-BTC hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán
- Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Chuẩn mực kiểm toán
- VSCQ 1 - Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác
- VSA 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
- VSA 210 - Hợp đồng kiểm toán
- VSA 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính
- VSA 230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
- VSA 240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính
- VSA 250 - Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính
- VSA 260 - Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán
- VSA 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
- VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
- VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị
- VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
- VSA 330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá
- VSA 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài
- VSA 450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
- VSA 500 - Bằng chứng kiểm toán
- VSA 501 - Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
- VSA 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài
- VAS 510 - Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu kỳ
- VSA 520 - Thủ tục phân tích
- VSA 530 - Lấy mẫu kiểm toán
- VSA 540 - Kiểm toán các ước tính kế toán (Bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan)
- VSA 550 - Các bên liên quan
- VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
- VSA 570 - Hoạt động liên tục
- VSA 580 - Giải trình bằng văn bản
- VSA 600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (Kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên)
- VSA 610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
- VSA 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia
- VSA 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
- VSA 705 - Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
- VSA 706 - Đoạn "Vấn đề cần nhấn mạnh" và "Vấn đề khác" trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
- VSA 710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh
- VSA 720 - Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán
- VSA 800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt
- VSA 805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính
- VSA 810 - Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt
- VSA 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
-
Chuẩn mực khác
- VSRE 2400 - Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính quá khứ
- VSRE 2410 - Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện
- VSAE 3000 - Hợp đồng dịch vụ đảm bảo ngoài dịch vụ kiểm toán và soát xét thông tin tài chính quá khứ
- VSAE 3400 - Kiểm tra thông tin tài chính tương lai
- VSAE 3420 - Hợp đồng dịch vụ đảm bảo về báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước trong bản cáo bạch
- VSRS 4400 - Hợp đồng thực hiện các thủ tục thỏa thuận trước đối với thông tin tài chính
- VSRS 4410 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
- Khuôn khổ Việt Nam về hợp đồng dịch vụ đảm bảo
- Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
-
Luật kiểm toán độc lập